Nén và Giải nén trong Linux
Nén và Giải nén trong Linux với dạng .ZIP
Bước đầu tiên, sau khi cài đặt (khởi tạo) VPS/Server chúng ta cần làm những công việc trong bài viết này là đã có thể sử dụng Zip. Tuy nhiên, nếu bắt tay vào một VPS/Server đã được cài đặt sẵn thì cách kiểm tra Zip, Unzip đã được cài chưa bằng lệnh sau:
1 2 3 4 5 6 7 |
rpm -q zip unzip zip-3.0-11.el7.x86_64 unzip-6.0-20.el7.x86_64 Hoặc: package zip is not installed (Chưa được cài) |
1 |
yum install zip unzip -y |
Tạo file nén zip để nén file, thư mục
Nén các file:zip filename.zip filename1 filename2 filenamex...
Trong đó, filename.zip là file zip sẽ được tạo từ việc nén filename1 và filename2, filenamex…
Nén thư mục: zip -r test.zip folder
Sử dụng tùy chọn -r
để zip nén toàn bộ folder và các file bên trong nó.
Nén thư mục hiện tại: zip -r test.zip *
Hoặc: zip -rq test.zip *
(-q là quiet, yên lặng không hiển thị tiến trình nén)
Tạo file nén zip, loại từ các file và thư mục không muốn nén
Thường dùng tuỳ chọn này khi backup server.
1 |
zip -rq file_name.zip /path-thư-mục-cần-nén/ -x \*excluding-folder1\* \*excluding-folder2\* \*excluding-file-type\* .... |
Giải nén file Zip
1 |
unzip filename.zip |
1 |
[y]es, [n]o, [A]ll, [N]one, [r]ename |
Nén và Giải nén trong Linux với định dạng .TAR
Tar giúp đóng gói các files/thư mục vào trong 1 file, giúp ích rất nhiều cho việc sao lưu dữ liệu. Thông thường, Tar file có đuôi .tar. Để giảm tối đa kích thước tập tin, chúng ta cần thêm các tùy chọn nén gzip hoặc bunzip2. Tổng hợp các tùy chọn bao gồm- c: Tạo file lưu trữ.
- x: Giải nén file lưu trữ.
- z: Nén với gzip – Luôn có khi làm việc với tập tin gzip (.gz).
- j: Nén với bunzip2 – Luôn có khi làm việc với tập tin bunzip2 (.bz2).
- lzma: Nén với lzma – Luôn có khi làm việc với tập tin LZMA (.lzma).
- f: Chỉ đến file lưu trữ sẽ tạo – Luôn có khi làm việc với file lưu trữ.
- v: Hiển thị những tập tin đang làm việc lên màn hình.
- r: Thêm tập tin vào file đã lưu trữ.
- u: Cập nhật file đã có trong file lưu trữ.
- t: Liệt kê những file đang có trong file lưu trữ.
- delete: Xóa file đã có trong file lưu trữ.
- totals: Hiện thỉ thông số file tar
- exclude: loại bỏ file theo yêu cầu trong quá trình nén
Tạo file nén .Tar
1 |
tar -cvf filename.tar file1 file2 folder1 folder2 |
1 |
tar -cvf filename.tar bin /boot/grub /boot/abc.mp4 |
1 2 3 |
tar -czvf filename.tar.gz file1 file2 folder1 folder2 hoặc tar -cjvf filename.tar.bz2 file1 file2 folder1 folder2 |
1 |
tar -cvf filename.tar /usr/bimat/jav/site-packages --exclude='*.avi' |
1 2 |
tar -cvf filename.tar file1 folder1 --totals Total bytes written: 20561920 (20MiB, 354MiB/s) |
Giải nén file .tar
1 |
tar -xvf filename.tar |
z
(với file nén gzip) hay tùy chọn j
(với file nén bunzip)
1 2 |
tar -xzvf filename.tar.gz tar -xjvf filename.tar.bz2 |
1 |
tar -xvf filename.tar file1 file2 |
1 |
tar -xvf filename.tar -C /directory |
Nén và Giải nén trong Linux với định dạng Gzip (.gz)
Tạo file nén .gz
1 |
gzip filename |
# gzip test.php
sẽ chuyển đổi test.php thành test.php.gz
Thiết lập mức độ nén
Mức độ nén được tùy chỉnh trong khoảng từ 1 đến 9. Trong đó, 1 ~ fast nén nhanh nhất nhưng mức độ nén thấp nhất còn 9 ~ best mức độ nén cao nhất nhưng nén chậm nhất.
1 |
gzip --fast filename hoặc # gzip -1 filename |
1 |
gzip --best filename hoặc # gzip -9 filename |
Giải nén file .gz
1 |
gzip -d filename |
Trân trọng UpForShare