mysql -u root -p
Thư mục chứa database
Trên CentOS, toàn bộ file raw database được lưu trong thư mục:/var/lib/mysql
Quản lý tài khoản và phân quyền
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 |
Hiển thị toàn bộ users: mysql> SELECT * FROM mysql.user; Xóa null user: mysql> DELETE FROM mysql.user WHERE user = ' '; Xóa tất cả user mà không phải root: mysql> DELETE FROM mysql.user WHERE NOT (host="localhost" AND user="root"); Đổi tên tài khoản root (giúp bảo mật): mysql> UPDATE mysql.user SET user="mydbadmin" WHERE user="root"; Gán full quyền cho một user mới: mysql> GRANT ALL PRIVILEGES ON *.* TO 'username'@'localhost' IDENTIFIED BY 'mypass' WITH GRANT OPTION; Phân quyền chi tiết cho một user mới: mysql> GRANT SELECT, INSERT, UPDATE, DELETE, CREATE, DROP, INDEX, ALTER, CREATE TEMPORARY TABLES, LOCK TABLES ON mydatabase.* TO 'username'@'localhost' IDENTIFIED BY 'mypass'; Gán full quyền cho một user mới trên một database nhất định: mysql> GRANT ALL PRIVILEGES ON mydatabase.* TO 'username'@'localhost' IDENTIFIED BY 'mypass' WITH GRANT OPTION; Thay đổi mật khẩu user: mysql> UPDATE mysql.user SET password=PASSWORD("newpass") WHERE User='username'; Xóa user: mysql> DELETE FROM mysql.user WHERE user="username"; Cuối cùng reload user mysql> FLUSH PRIVILEGES; mysql> exit; |
Các thao tác database
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 |
Hiển thị toàn bộ databases: mysql> SHOW DATABASES; Tạo database: mysql> CREATE DATABASE mydatabase; Sử dụng một database: mysql> USE mydatabase; Xóa một database: mysql> DROP DATABASE mydatabase; Tối ưu database: All Databases: $ sudo mysqlcheck -o --all-databases -u root -p Single Database: $ sudo mysqlcheck -o db_schema_name -u root -p |
Các thao tác table
Tất cả các thao tác bên dưới bạn phải lựa chọn trước database bằng cách dùng lệnh:USE mydatabase;
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 |
Hiển thị toàn bộ table: mysql> SHOW TABLES; Hiển thị dữ liệu của table: mysql> SELECT * FROM tablename; Đổi tên table : mysql> RENAME TABLE first TO second; hoặc mysql> ALTER TABLE mytable rename as mynewtable; Xóa table: mysql> DROP TABLE mytable; |
Các thao tác sao lưu và phục hồi
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 |
Sao lưu toàn bộ database bằng lệnh (chú ý không có khoảng trắng giữa -p và mật khẩu): mysqldump -u root -pmypass --all-databases > alldatabases.sql Sao lưu một database bất kỳ: mysqldump -u username -pmypass databasename > database.sql Khôi phục toàn bộ database bằng lệnh: mysql -u username -pmypass < alldatabases.sql (no space in between -p and mypass) Khôi phục một database bất kỳ: mysql -u username -pmypass databasename < database.sql Chỉ sao lưu cấu trúc database: mysqldump --no-data --databases databasename > structurebackup.sql Chỉ sao lưu cấu trúc nhiều database: mysqldump --no-data --databases databasename1 databasename2 databasename3 > structurebackup.sql Sao lưu một số table nhất định: mysqldump --add-drop-table -u username -pmypass databasename table_1 table_2 > databasebackup.sql |
Bài viết rất hay ? Mong anh ra nhiều bài mới như vậy!