Những lệnh MySQL quan trọng cần nhớ

MariaDB-cau-lenh-quan-trong
MariaDB trước kia là MySQL, một hệ quản trị CSDL thường dùng trên VPS/Server Linux. Nhớ một số lệnh quan trọng của MySQL là điều cần thiết với người quản trị Server. Đăng nhập vào MySQL bằng lệnh: mysql -u root -p

Thư mục chứa database

Trên CentOS, toàn bộ file raw database được lưu trong thư mục: /var/lib/mysql

Quản lý tài khoản và phân quyền

Hiển thị toàn bộ users:
mysql> SELECT * FROM mysql.user;

Xóa null user:
mysql> DELETE FROM mysql.user WHERE user = ' ';

Xóa tất cả user mà không phải root:
mysql> DELETE FROM mysql.user WHERE NOT (host="localhost" AND user="root");

Đổi tên tài khoản root (giúp bảo mật):
mysql> UPDATE mysql.user SET user="mydbadmin" WHERE user="root";

Gán full quyền cho một user mới:
mysql> GRANT ALL PRIVILEGES ON *.* TO 'username'@'localhost' IDENTIFIED BY 'mypass' WITH GRANT OPTION;

Phân quyền chi tiết cho một user mới:
mysql> GRANT SELECT, INSERT, UPDATE, DELETE, CREATE, DROP, INDEX, ALTER, CREATE TEMPORARY TABLES, LOCK TABLES ON mydatabase.* TO 'username'@'localhost' IDENTIFIED BY 'mypass';

Gán full quyền cho một user mới trên một database nhất định:
mysql> GRANT ALL PRIVILEGES ON mydatabase.* TO 'username'@'localhost' IDENTIFIED BY 'mypass' WITH GRANT OPTION;

Thay đổi mật khẩu user:
mysql> UPDATE mysql.user SET password=PASSWORD("newpass") WHERE User='username';

Xóa user:
mysql> DELETE FROM mysql.user WHERE user="username";

Cuối cùng reload user
mysql> FLUSH PRIVILEGES;
mysql> exit;

Các thao tác database

Hiển thị toàn bộ databases:
mysql> SHOW DATABASES;
Tạo database:
mysql> CREATE DATABASE mydatabase;

Sử dụng một database:
mysql> USE mydatabase;

Xóa một database:
mysql> DROP DATABASE mydatabase;

Tối ưu database:
All Databases:
$ sudo mysqlcheck -o --all-databases -u root -p
Single Database:
$ sudo mysqlcheck -o db_schema_name -u root -p

Các thao tác table

Tất cả các thao tác bên dưới bạn phải lựa chọn trước database bằng cách dùng lệnh:USE mydatabase;
Hiển thị toàn bộ table:
mysql> SHOW TABLES;

Hiển thị dữ liệu của table:
mysql> SELECT * FROM tablename;

Đổi tên table :
mysql> RENAME TABLE first TO second;
hoặc
mysql> ALTER TABLE mytable rename as mynewtable;

Xóa table:
mysql> DROP TABLE mytable;

Các thao tác sao lưu và phục hồi

Sao lưu toàn bộ database bằng lệnh (chú ý không có khoảng trắng giữa -p và mật khẩu):
mysqldump -u root -pmypass --all-databases > alldatabases.sql

Sao lưu một database bất kỳ:
mysqldump -u username -pmypass databasename > database.sql

Khôi phục toàn bộ database bằng lệnh:
mysql -u username -pmypass < alldatabases.sql (no space in between -p and mypass)

Khôi phục một database bất kỳ:
mysql -u username -pmypass databasename < database.sql

Chỉ sao lưu cấu trúc database:
mysqldump --no-data --databases databasename > structurebackup.sql

Chỉ sao lưu cấu trúc nhiều database:
mysqldump --no-data --databases databasename1 databasename2 databasename3 > structurebackup.sql

Sao lưu một số table nhất định:
mysqldump --add-drop-table -u username -pmypass databasename table_1 table_2 > databasebackup.sql
Cách tạo database mới bằng dòng lệnh ở đây
lenh-mysql
Những lệnh MySQL quan trọng cần nhớ
5/5 - (6 votes)

1 thoughts on “Những lệnh MySQL quan trọng cần nhớ

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *